Sở Xây dựng Hokkaido đã tóm tắt tình trạng xuống cấp của các cơ sở kỹ thuật dân dụng công cộng thuộc thẩm quyền của mình. Dựa trên "Kế hoạch dài hạn cơ sở hạ tầng Hokkaido (Kế hoạch hành động)", sở sẽ tổ chức hiện trạng các cơ sở kỹ thuật dân dụng công cộng như đường, sông, đập và cống rãnh tính đến cuối năm tài chính 2022. Hơn 40% cầu vượt dành cho người đi bộ có tuổi đời trên 50 năm, hơn 30% kè, đê biển, cửa xả lũ và âu thuyền trên 50 năm tuổi. Sau 10 năm, 60% cầu vượt dành cho người đi bộ, hơn 50% kè, kè, bãi xử lý chất thải và hơn 40% cầu đường bộ trên 2 mét sẽ là 50 tuổi.
Vào năm 2015, để thúc đẩy việc bảo trì và quản lý các cơ sở công cộng một cách có hệ thống đồng thời giảm bớt gánh nặng tài chính trong bối cảnh tình hình tài chính nghiêm trọng, Hokkaido đã đưa ra chính sách cơ bản về các biện pháp chống lại cơ sở hạ tầng cũ kỹ được gọi là Kế hoạch kéo dài tuổi thọ cơ sở hạ tầng Hokkaido (Kế hoạch hành động).” được xây dựng. Dựa trên cơ sở này, mỗi người quản lý cơ sở xây dựng kế hoạch kéo dài tuổi thọ (kế hoạch cơ sở cá nhân) cho từng cơ sở riêng lẻ và bộ sẽ tiến hành quản lý và xúc tiến tổng hợp.
Nhìn vào hiện trạng của các công trình chính tính đến cuối tháng 3 năm 2011, 43% công trình 50 năm tuổi là đường dành cho người đi bộ (30 cầu), 32% là kè/kè (376 km) và cửa cống/đậu đất (1.207 vị trí). ) chiếm 31%, cầu trên 2 mét (5.653 cầu) chiếm 23%. Mười năm nữa, 57% cầu dành cho người đi bộ sẽ là lối qua đường, 53% sẽ là kè và kè, và 47% sẽ dài hơn hai mét. Bộ sẽ quản lý tổng hợp các kế hoạch cơ sở riêng lẻ cho từng cơ sở thuộc thẩm quyền của mình và thúc đẩy việc bảo trì, quản lý và đổi mới phù hợp.
Tỷ lệ cơ sở vật chất đã được xây dựng trên 50 năm như sau. ▽Cơ sở chính = Số lượng cơ sở <1> Cuối tháng 3 năm 2022 <2> 10 năm sau <3> 20 năm sau.
<đường>
▽ Cầu đường bộ (trên 2 mét) = 5653 cầu <1> 23% <2> 47% <3> 69% ▽ Cầu đi bộ = 30 cầu <1> 43% <2> 57% <3> 90% ▽ Đường hầm = 119 vị trí <1> 14% <2> 23% <3> 43% ▽ Mái che = 206 vị trí <1> 1% <2> 11% <3> 56% ▽ Cống lớn = 61 vị trí <1> 10% < 2> 27% <3> 45% ▽ Biển hiệu hình cổng, v.v. = 196 vị trí <1> 0% <2> 4% <3> 22%
▽
Trạm xử lý đầu cuối = 4 vị trí <1> 0% <2 >50% <3> 100% ▽ Trạm bơm rơle = 13 vị trí <1> 0% <2> 15% <3> 46% ▽ Đường ống, v.v. = 360 km <1> 0% <2> 28% <3> 75%
▽Công viên thành phố = 11 vị trí <1> 0% <2> 18% <3> 36%
▽ Công trình quản lý sông như cửa cống = 5359 đơn vị <1> 7% < 2> 33 % <3> 62% ▽ Đập, cửa cống/cống, trạm bơm thoát nước, cửa cống ngăn triều = 57 chiếc <1> 2% <2> 16% <3> 33% ▽ Cửa cống/ống cống = 5302 đơn vị <1> 7 % <2> 34% <3> 62%
<Đập kiểm soát lũ>
▽ Đập kiểm soát lũ (thân bờ, công trình lấy/xả nước, cơ sở viễn thông, v.v.) = 18 đơn vị <1> 6% <2> 28% <3> 50%
< Sabo>
▽ Các công trình liên quan đến Sabo (đập sabo, công trình phòng chống lở đất, công trình phòng chống sập sườn dốc, công trình phòng chống tuyết lở) = 1774 địa điểm <1> 18% <2> 37% < 3> 59%
bảo vệ bờ biển
(Kè, kè) = 376 km <1> 32% <2> 53% <3> 82% ▽ Tương tự (cống nước, âu đất) = 1207 điểm <1> 31% <2> 45% <3> 82%
< Tòa nhà>
▽Nhà ở do Hokkaido điều hành = 957 tòa nhà (21.725 căn hộ) <1> 4% <2> 33% <3> 57%.

